はじめまして

滋賀県大津市で建設業・太陽光発電事業を行っている有限会社本郷工業と申します。  

Xin chào quý vị.

Chúng tôi là công ty TNHH Hongo Industry – đơn vị hiện đang hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, kinh doanh thiết bị phát điện từ năng lượng mặt trời tại thành phố Otsu tỉnh Shiga.


皆さんはベトナムの事ご存じですか?

Quý vị đã biết đến Việt Nam chưa?

近年外国人労働者は日本の労働力に欠かせない存在となりました。

特に当社が受け入れているベトナム人実習生たちは、勤勉で真面目な人材が多く、何度も助けられているのが現状です。

彼らの故郷には、日本では当たり前の「電気」が当たり前ではありません。

何か助けられることはないか?

そこで、

「当社のソーラーシステムを贈り、電力で困っている場所に明るい生活(未来)を提供しよう」

「一生懸命異国の地で働いてくれる彼らに恩義を返さなければ」

と思うようになったのです。

Trong những năm gần đây, lực lượng lao động người nước ngoài đã trở thành một thành phần không thể thiếu đóng góp vào thị trường lao động Nhật Bản.

Đặc biệt, hiện trạng là các thực tập sinh Việt Nam mà công ty chúng tôi đang tiếp nhận, có rất nhiều người chăm chỉ và nghiêm túc, họ đã hỗ trợ cho công ty chúng tôi rất nhiều.

“Điện” là điều thông thường tại Nhật Bản nhưng ở quê hương của họ thì đó không phải là điều hiển nhiên.

Vì vậy, chúng tôi đã nghĩ đến việc “Trao tặng hệ thống điện năng lượng mặt trời của công ty nhằm góp phần tạo dựng tương lai tươi sáng đến các khu vực gặp khó khăn về nguồn điện, tôi nghĩ rằng「Phải trả ơn cho những người lao động đang chăm chỉ làm việc cho đất nước chúng ta.」


当社のソーラーシステムが何故ベトナムで生かせるか

TẠI SAO HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI CỦA 

CÔNG TY CHÚNG TÔI CÓ THỂ ỨNG DỤNG TẠI VIỆT NAM?


ベトナムは東南アジアのインドシナ半島に位置しています。

首都は北部のハノイ市

今回は設置をしようとしているところは南部に位置するホーチミン市。

なぜホーチミン?理由はその適した気候にあります。

南部は年間通して熱帯モンスーン気候

年間平均気温は30℃前後 雨季にはスコール 日照時間が日本より多い。つまり

ソーラーシステム導入に最も適した地域と言えます。

「雨が降ると停電する」

これは電力網が不安定である証拠で、経済発展に伴い、電力需要が拡大していく中

安定した電気を得るには蓄電池が必要となります。

Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á.

Thủ đô là thành phố Hà Nội ở miền Bắc.

Lần này, khu vực mà chúng tôi dự kiến lắp đặt là thành phố Hồ Chí Minh ở miền Nam.

Tại sao chúng tôi chọn thành phố Hồ Chí Minh? Lý do là vì khí hậu ở đây phù hợp với hệ thống điện năng lượng mặt trời .

Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa quanh năm.

Nhiệt độ trung bình hằng năm trên dưới 30℃, vào mùa mưa là những cơn mưa rào, song số giờ có nắng nhiều hơn tại Nhật Bản. Có thể nói đây là nơi thích hợp nhất cho việc phát điện năng lượng mặt trời (hệ thống điện năng lượng mặt trời).

“Cứ khi nào trời mưa thì sẽ bị mất điện”.

Đây là bằng chứng cho việc mạng lưới điện không ổn định, trong bối cảnh kinh tế phát triển, nhu cầu về điện năng cũng ngày càng tăng, việc để có được nguồn điện ổn định thì bình ắc quy lưu trữ điện năng được xem là điều cần thiết.



蓄電池を贈る3つの奇跡

 3 ĐIỀU KÌ DIỆU KHI TRAO TẶNG ẮC QUY LƯU TRỮ ĐIỆN

1)生命を守る  Bảo vệ sự sống  

2)生命を繋ぐ  Kết nối sự sống

3)未来を見つける  Tìm thấy tương lai


1) 生命を守る

  Bảo vệ sự sống  

ベトナムでは過去20年で226回の異常気象が発生

年間平均2万8,580名の死傷者

20億ドル(約2,171億円)の経済損失が発生


近年では、2020年10月には5つの台風が発生しそのうち3つの台風がベトナム中部に上陸

甚大な被害を受けました。

Tại Việt Nam trong 20 năm trở lại đây đã xảy ra 226 lần các hiện tượng khí hậu bất thường.

Trung bình hàng năm có 28.580 người thương vong

Gây thiệt hại kinh tế 2 tỷ USD (khoảng 217,1 tỷ yên).

Những năm gần đây đã xảy ra 5 trận bão lớn vào tháng 10 năm 2020, trong đó có 3 trận bão đổ bộ vào miền Trung Việt Nam, gây ra thiệt hại nghiêm trọng.





古都フエでは10月1日から26日までに年間降水量の85%にあたる2,456ミリの雨を記録しました。

これは東京の約1.5年分に降る雨量に匹敵する記録的大雨です。

ベトナムではこの立て続けに襲った台風によって、300名以上の方が死亡または行方不明となり、

30万戸以上の住宅が全半壊または浸水する被害となりました。

ベトナムでは2013年に「災害予防・軽減法」を制定し、予防措置、緊急対応、復旧改善の一連の活動を

目指していますが、現実は予防措置を講ずる前に頻発する緊急対応に追われています。

まずは自分たちでできることそれが当社のソーラーシステムです。

Tại cố đô Huế, từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 26 tháng 10, đã ghi nhận lượng mưa đạt 2.456 milimet, tương ứng 85% lượng mưa trong một năm.

Đây là trận mưa lớn được ghi nhận tương đương với lượng mưa trong vòng một năm rưỡi tại Tokyo.

Tại Việt Nam, do các trận bão liên tiếp ập tới đã gây ra thiệt hại với quy mô hơn 300 người chết hoặc mất tích, hơn 300.000 căn nhà bị phá hủy một phần cho đến toàn bộ, hoặc bị ngập lụt.

Luật phòng chống thiên tai tại Việt Nam đã được ban hành vào năm 2013, tuy nhà nước đang hướng đến các hoạt động như trang bị phòng tránh, ứng phó khẩn cấp, khắc phục hậu quả, song vẫn đang phải theo dõi đế ứng phó khẩn cấp các phát sinh không lường trước được thường xuyên xảy ra. 

Trước hết, điều chúng tôi có thể hỗ trợ chính là việc cung cấp hệ thống điện năng lượng mặt trời của công ty chúng tôi.


2) 生命を繋ぐ

  Kết nối sinh mệnh

前項のような地震・水害等の災害が発生したとき、蓄電池の威力が発揮されます。

災害時、特に重要なのは「情報」「通信」

通信網が途絶えると一番の不安は家族、親友の安否確認です。

いまは必要不可欠のスマートフォンの充電にもソーラーシステムは使用可能。

Khi xảy ra thiên tai lũ lụt, động đất,… như đã nêu trên thì sức mạnh của ắc quy lưu trữ điện sẽ được phát huy.

Khi xảy ra thiên tai, đặc biệt điều trọng yếu là “Thông tin” và “Liên lạc”.

Nếu mạng lưới truyền thông tin bị gián đoạn thì điều bất an nhất là xác nhận an nguy của gia đình và người thân.

また、蓄電池があれば太陽のクリーンなエネルギーを使うことができ、

猛暑の時はエアコンの使用・冷蔵庫で衛生的な食材を保管することができます。

エアコン、冷蔵庫等の命に係わる電化製品への供給が可能となります。

Tiếp theo, nếu có ắc quy lưu trữ điện thì chúng ta có thể sử dụng nguồn năng lượng sạch từ mặt trời, khi nóng bức chúng ta có thể sử dụng điều hòa, cũng như bảo quản thực phẩm hợp vệ sinh trong tủ lạnh.

Có thể cung cấp điện cho các trang thiết bị điện phục vụ cho cuộc sống như điều hòa, tủ lạnh…


3)未来を見つける

  Tìm kiếm tương lai

蓄電池は日常的にも使用可能です。

その電気を「教育」の現場にも使ってほしいと考えています。

Ắc quy lưu trữ điện có thể được sử dụng ngay trong cuộc sống hằng ngày.

Chúng tôi muốn mọi người sử dụng nguồn điện năng vào cả các cơ sở giáo dục.


特に世界をコロナ禍に包まれた中で、オンラインでの授業が普及しつつあります。

インターネットの環境があれば僻地でも学べる時代です。

Đặc biệt trong bối cảnh cả thế giới đang bị ảnh hưởng bởi đại dịch vi-rút Corona, việc học theo hình thức trực tuyến đã dần trở nên phổ cập.

Thời đại mà môi trường ở có mạng internet thì dù là vùng sâu vùng xa cũng có thể học được.


危険な道のりを数時間かけていく必要もありません。

昼間は家事を手伝って、夜は蓄電池の明かりで勉強ができる。

そんな日常を送りたいために、みんなが安定した電気供給を待ち望んでいます。

Họ không cần phải mất vài giờ đi trên quãng đường nguy hiểm.

Ban ngày họ có thể giúp đỡ bố mẹ việc nhà, buổi tối có thể học bằng ánh sáng từ ắc quy lưu trữ điện.

Mọi người đang mong chờ vào việc được cung cấp nguồn điện năng ổn định để sống những ngày như thế.


そこで今回のご支援で実現したいことへとつながります。

Và những điều đó liên quan đến những điều mà chúng tôi muốn thực hiện thông qua việc hỗ trợ lần này.


今回設置予定の施設がこちら

Trung tâm nhân đạo Quê Hương (ふるさと人道センター)

1210 đường ĐT743A,Khu phố Tân Long,Phường Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An Bình Dương, Việt nam. 

http://www.huynhtieuhuong.org/


ベトナムで必要とされる

HONGO OFFGRID SOLAR SYSTEM を送りたいのです。

しかし、

OFFGRIDってなんだろう?

そう思われる方もおられるでしょう。

Chúng tôi muốn gửi đến Việt Nam hệ thống điện năng lượng mặt trời theo mô hình độc lập HONGO, điều vô cùng cần thiết cho nước sở tại.

Tuy nhiên có thể sẽ một số quý vị sẽ nghĩ rằng hệ thống điện năng lượng mặt trời theo mô hình độc lập là gì?



OFFGRID(オフグリット)とは、

系統電源(GRID)から断っている(OFF)状態

つまり、系統電源に頼らず電気を供給することです。

Hệ thống điện năng lượng mặt trời theo mô hình độc lập (OFFGRID) là trạng thái (OFF) không kết nối với lưới điện (GRID).

Nói cách khác là việc cung cấp điện năng không dựa vào điện lưới.



おわかりいただけましたか?

Quý vị đã hiểu chưa ạ?


産業用自家消費型ソーラー発電システム

Hệ thống điện năng lượng mặt trời theo mô hình độc lập tự cung tự cấp điện dùng trong công nghiệp


設置例(現地踏査により同等の違うタイプに変更する場合もあります。)




弊社の蓄電池は太陽光パネルとスタンドがセットです。

上記のように乗用車3~4台分の空き土地があればカーポート、あるいはベトナムの強い日差しを避けて

の休憩スペース等に利用ができ、土地の有効活用も可能です。

Ắc quy lưu trữ điện của công ty chúng tôi bao gồm set tấm pin năng lượng mặt trời và giá đỡ.

Như đã nêu ở trên, quý vị có thể sử dụng hiệu quả các khu đất như nhà để xe có mái che bề rộng để khoảng 3~4 xe ô tô hoặc ở các trạm dừng chân nghỉ ngơi tránh nắng nóng tại Việt Nam.


STAND30 内容  STAND30 Nội dung

・蓄電池(20kW容量)  Ắc quy lưu trữ điện (dung lượng 20kW)

・架台 STAND    Giá đỡ STAND

・太陽電池 30枚   Pin năng lượng mặt trời  30 tấm


特徴  Đặc trưng

・安全なリン酸鉄リチウムイオン蓄電池採用

Sử dụng ắc quy lưu trữ điện là Pin Lithium sắt phốt phát (LFP) an toàn

・蓄電残量により自動で系統電源切替

Tự động đổi sang điện lưới theo lượng điện lưu trữ còn lại.

・バッテリー、インバーター、充電コントローラー一体型

Trọn bộ sản phẩm bao gồm ắc quy, bộ chuyển đổi điện áp, bộ điều khiển sạc.

・液晶画面で電池の状態を可視化

Có thể theo dõi được trạng thái pin trên thiết bị màn hình tinh thể lỏng.

・遠隔監視可能(Wifi内蔵)(寄贈時にはルーターも付ける)

Có thể quản lý hệ thống từ xa (nơi có kết nối Wifi) (gắn kèm bộ Router khi trao tặng.)

・ニーズに合わせてモード設定可能

(現地の環境条件により仕様変更の可能性があります)

Có thể cài đặt chế độ phù hợp theo nhu cầu

 (Có thể thay đổi thông số tùy theo điều kiện môi trường địa phương)


リターンについて

VỀ LỢI ÍCH MANG LẠI

グループ企業㈱ソーラーアグリイノベーションズのeco農園 水耕栽培で生産している

抗酸化値の高いお野菜をご用意しました。

Chúng tôi đã dùng loại rau có giá trị chống ô xi hóa cao đang được sản xuất bằng phương pháp thủy canh tại nông trại sinh thái của công ty TNHH Solar Agri Innovations trong cùng tập đoàn.


調理例その1   Ví dụ chế biến món ăn 1 


                    

                    調理例その2  Ví dụ chế biến món ăn 2



また壮大なおよそ33,000㎡(サッカーコート約4面分)に太陽光パネルが並び立つ「信楽ソーラーエネルギーランド」見学

Kiến tập tại vùng đất rộng lớn「Shigaraki Solar Energy Land」với diện tích khoảng 33.000m2 (gần bằng diện tích 4 sân bóng đá).  


敷地内にあるECO農園見学、試食、お帰りの際にはお土産もご用意してます。

Kiến tập trong khuôn viên nông trại sinh thái ECO, thưởng thức món ăn, chúng tôi cũng chuẩn bị các quà lưu niệm mang về.


リターン追加のお知らせ

べトナムに限らず日本でもここ数年、地震、台風、ゲリラ豪雨等々様々な自然災害が多く発生。

そのたびに必要とされるインフラの一つが「電気」

大容量&多用途に使用できるポータブル蓄電池とソーラーパネルセット


災害発生時、いまや情報の重要ツールとして必要なスマートフォンの充電をはじめ、テレビ、ミニ冷蔵庫等最大500Wまでの範囲で様々な場面でお使いいただけます。

ソラーパネルとセットなので、たとえ電気の供給が止まっても自然の力で再充電。

商品・仕様説明をご覧ください。

付属のACアダプターは電気用品安全法(PSEマーク)検査合格済です。


単品で揃えると143,000円のところセットで希望小売価格は120,000円。

さらに今回は先行予約特別価格で20,000円引きの

100,000円でご支援のリターンとさせていただきます。


それぞれのご支援金については、ベトナム ふるさと人道センターへのソーラーシステム設置実現のため

大事に使わせていただきます。

皆様の温かいご支援お待ちいたしております。


実施スケジュール  Lịch trình triển khai

5月募集開始 

8月現地調査予定 

10月着工予定 

12月完成予定

(新型コロナウィルスの影響で大幅に遅れる場合があります)

Tháng 5bắt đầu kêu gọi sự đóng góp

Dự kiến tháng 10 khởi công và dự kiến hoàn thành vào tháng 12

(Có thể bị trì hoãn do ảnh hưởng của dịch Covid-19)


資金の使い道  Cách thức sử dụng vốn

・現地調査費用(必要な造成費用も含む)

・ソーラーシステム(太陽光パネル・蓄電池・スタンド)及び設置費用

・維持管理費用

・CAMPFIRE手数料

Chi phí khảo sát tại địa phương (bao gồm các chi phí cấu thành cần thiết)

・Hệ thống điện năng lượng mặt trời (tấm pin năng lượng mặt trời, ắc quy lưu trữ điện, giá đỡ) và các chi phí lắp đặt

・Chi phí duy trì quản lý

・Phí sử dụng dịch vụ CAMPFIRE


最後に

ベトナムの電気事情について少しはご理解いただけましたでしょうか?

日本で当たり前の電気をベトナムの子供たちに贈るために皆様のご協力をお願いします。

子どもたちの明るい未来を一緒に守っていきましょう。

Cuối cùng đến đây quý vị đã hiểu một chút về tình hình nguồn điện năng tại Việt Nam rồi đúng không?

Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác của tất cả quý vị để có thể trao tặng cho người Việt Nam nguồn điện được cho là hiển nhiên tại Nhật Bản.

Hãy cùng nhau bảo vệ tương lai tương sáng cho trẻ em.


<All-in方式の場合>
本プロジェクトはAll-in方式で実施します。目標金額に満たない場合も、計画を実行し、リターンをお届けします。

  • 2021/07/13 16:53

    はじめに、今回の大雨により甚大な被害を受けた方々にお見舞を申し上げます。また、熱海での土石流により被害に遭われた方のお見舞を申し上げ、亡くなられた方のご冥福をお祈り申し上げます。さて、ベトナムの近況はコロナ禍によりロックダウンとなり、行き来どころか、外出もままならない状況となっております。ソー...

  • 2021/06/07 09:21

    ここ数年、日本でも、台風やゲリラ豪雨による「水害」東北地方、九州地方、近畿地方でも最近頻繁に発生する「地震」天災は忘れた頃にやってくるといいますが、忘れないうちに日本全国で起こっています。そんな中心配なのが「インフラ」その中でも普段当たり前のように使っている「電気」ベトナムでも毎年のように台風...

  • 2021/05/20 11:34

    今回のソーラーシステム寄贈先についてご紹介させていただきます。女性実業家 Huỳnh Tiểu Hương によって2001年に設立された、孤児・障害児の支援施設。Tiểu Hương 自身も戦争が原因で親と生き別れてしまい、孤児として物乞いなどをして生き延びて来られたそうです。その時運命的な...

このプロジェクトの問題報告はこちらよりお問い合わせください